Truy cập nội dung luôn
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TỈNH QUẢNG NGÃI

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

20/02/2023 00:00    19

Căn cứ Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi; Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi";

Căn cứ Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022  của các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố  trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Căn cứ Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của Chủ tịch  UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 tỉnh Quảng Ngãi; Căn cứ Quyết định số 832/QĐ-SNNPTNT ngày 23/12/2022 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023;

Thực hiện Thông báo số 21/TB-UBND ngày 13/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Kết luận tại Hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh và họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Ngãi;

Trên cơ sở ý kiến phát biểu, thảo luận của các thành viên dự họp và kết luận của Giám đốc Sở tại Hội nghị đánh giá, phân tích rút kinh nghiệm về kết quả Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2022; đề ra giải pháp khắc phục nhằm cải thiện nâng cao Chỉ số CCHC trong năm 2023 vào sáng ngày 14/02/2023, Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 như sau:

I. Kết quả đánh giá chỉ số CCHC năm 2022

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

Cải cách hành chính được xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong việc thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Sở, nhiều văn bản chỉ đạo CCHC của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về CCHC đã được cụ thể hóa, ban hành đầy đủ các văn bản để làm cơ sở triển khai thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tiến độ đề ra.

2. Kết quả đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC

Năm 2022 là năm thứ sáu triển khai thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC theo Quyết định của UBND tỉnh; kết quả Chỉ số CCHC hàng năm đã trở thành công cụ quản lý quan trọng, phục vụ có hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; giúp xác định rõ ưu điểm, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ CCHC; thông qua kết quả đánh giá đã chỉ rõ được trách nhiệm của các phòng, cơ quan, đơn vị đối với từng nhiệm vụ CCHC, làm cơ sở cho việc đánh giá mức độ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của của các phòng, cơ quan, đơn vị và mức độ, hiệu quả thực thi công vụ của công chức, viên chức.

Qua kết quả Chỉ số CCHC năm 2022 cho thấy sự nỗ lực cố gắng chung của các phòng, cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC, phản ánh thực chất kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC. So với năm 2021, kết quả CCHC năm 2022 điểm trung bình đạt 84,29/100 điểm, thấp hơn so với năm 2021 là 0,59 điểm (năm 2021 đạt 84,88 điểm); trong 7 lĩnh vực đánh giá có 01 lĩnh vực (Hiện đại hóa hành chính) 03 năm liên tiếp (2020, 2021, 2022) duy trì vị thứ nhất; một số lĩnh vực có giá trị trung bình chưa cao như:

(1) Cảỉ cách thủ tục hành chính (12,49/12,5 điểm, xếp vị thứ 5/20);

(2) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức (9,5/10 điểm, xếp vị thứ 6/20);

(3) Công tác chỉ đạo điều hành (9,5/10,5 điểm, xếp vị thứ 7/20);

(4) Xây dựng và thực hiện VB QPPL (6,4/6,5 điểm, xếp vị thứ 7/20);

(5) Cải cách tài chính công (7/8 điểm, xếp vị thứ 9/20);

(6) Cải cách tổ chức bộ máy (7,2/8 điểm, xếp vị thứ 18/20);

3. Những tồn tại và nguyên nhân

- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC ở một số cơ quan, đơn vị chưa thực sự quan tâm đúng mức. Vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC chưa cao, chưa quyết liệt trong chỉ đạo tổ chức thực hiện.

- Kỷ luật, kỷ cương hành chính ở một số phòng, cơ quan, đơn vị đôi lúc thực hiện chưa nghiêm; một số nhiệm vụ thực hiện hoàn thành chưa theo đúng tiến độ và chất lượng chưa cao, một số công chức, viên chức chưa thể hiện hết tinh thần trách nhiệm trong công việc dẫn đến điểm số CCHC của một số lĩnh chưa cao.

II. Kế hoạch cải thiện và nâng cao chỉ số CCHC năm 2023

1. Mục đích, yêu cầu

1.1. Mục đích

- Khắc phục các tiêu chí, tiêu chí thành phần xác định Chỉ số CCHC bị trừ điểm trong năm 2022.

- Xác định nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC nhằm cải thiện chỉ số CCHC hàng năm của Sở Nông nghiệp và PTNT góp phần nâng cao thứ hạng các chỉ số CCHC, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Sở trong năm 2023 và các năm tiếp theo.

- Nâng cao vai trò trách nhiệm người đứng đầu, của công chức, viên chức trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC; kế thừa, phát huy những kết quả đạt được trong thời gian qua; thực hiện CCHC có trọng tâm, trọng điểm, chú trọng cải cách thủ tục hành chính (TTHC), gắn với việc thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm phối hợp thực thi nhiệm vụ giữa các phòng, cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công tác CCHC.

1.2. Yêu cầu

- Việc khắc phục các tiêu chí, tiêu chí thành phần bị trừ điểm thuộc nhiệm vụ chủ trì của phòng, cơ quan, đơn vị phải được thực hiện một cách nghiêm túc, hiệu quả.

- Bám sát Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định số 832/QĐ-SNNPTNT ngày 23/12/2022 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Tổ chức triển khai có hiệu quả việc cải thiện và nâng cao các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC là nhiệm vụ trọng tâm của phòng, cơ quan, đơn vị thuộc Sở.

- Xác định cải thiện và nâng cao các chỉ số CCHC tại đơn vị và toàn Sở là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục; người đứng đầu các đơn vị cần phải được kế thừa và phát huy kết quả đạt được của những năm trước, tiếp tục nghiên cứu áp dụng, có những giải pháp mới để triển khai thực hiện có hiệu quả hơn các nhiệm vụ CCHC theo chức năng, nhiệm vụ của phòng, cơ quan, đơn vị.

2. Nhiệm vụ, giải pháp và phân công thực hiện

2.1. Nhiệm vụ và chỉ tiêu chung

a) Nhiệm vụ: Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định số 832/QĐ-SNNPTNT ngày 23/12/2022 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT. Nắm rõ các nội dung, nhiệm vụ công tác CCHC, nhất là cải cách TTHC để chủ động, linh hoạt, sáng tạo giải quyết những vấn đề liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

b) Chỉ tiêu:

Năm 2023, phấn đấu cải thiện và nâng cao chỉ số CCHC của Sở Nông nghiệp và PTNT đạt trên 85/100 điểm (tính cả điểm điều tra xã hội học), xếp vị thứ trong tốp 5/20 các sở, ban ngành.

2.2. Nhiệm vụ, giải pháp và chỉ tiêu cụ thể

a) Công tác chỉ đạo điều hành CCHC:

a1) Nhiệm vụ và giải pháp:

 - Phòng Tổ chức cán bộ Sở:

+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Giám đốc Sở ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2023 của Sở đảm bảo chất lượng, hoàn thành kế hoạch và đúng thời gian quy định.

+ Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, nhắc nhỡ việc thực hiện CCHC của các đơn vị; hàng năm, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC ít nhất 30% các cơ quan, đơn vị thuộc Sở, kiến nghị xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

+ Tham mưu kiện toàn Tổ kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của Sở Nông nghiệp và PTNT; thực hiện kiểm tra đột xuất, định kỳ việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với các phòng, cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT năm 2023, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những công chức, viên chức có hành vi sai phạm theo quy định của pháp luật.

- Đối với Tiêu chí thành phần “1.6: Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao” bị trừ điểm trong năm 2022 giao Văn phòng Sở phân công cụ thể công chức thường xuyên theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các phòng, cơ quan, đơn vị thuộc Sở tham mưu tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định

- Các phòng, cơ quan, đơn vị thuộc Sở:

+ Trên cơ sở các kế hoạch của Sở về CCHC, các đơn vị chủ động xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch một cách hệ thống, đảm bảo hiệu quả khách quan, trung thực. Kết thúc năm kế hoạch, tự chấm điểm kết quả CCHC của đơn vị và đây cũng là một trong những tiêu chí để đánh giá xếp loại người đứng đầu cơ quan, đơn vị năm 2023. Cùng với việc xếp loại CCHC, các cơ quan, đơn vị không hoàn thành hoặc hoàn thành chậm trễ 30% các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao trong năm thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó xếp hạng không hoàn thành nhiệm vụ.

+ Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị quy định tại Quyết định số 80/QĐ-SNNPTNT ngày 15/02/2019 ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của Sở theo quy định tại Quyết định số 34-QĐ/ĐU ngày 04/11/2016 của Đảng ủy Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định trách nhiệm và xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc diện Ban Thường vụ Đảng ủy Sở quản lý trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao.

+ Đối với các nhiệm vụ trong Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2023; Chương trình công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023; nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT có thời hạn thuộc lĩnh vực quản lý của phòng, cơ quan, đơn vị đề nghị Trưởng các phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tiếp tục chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả cao, đảm bảo tiến độ chất lượng. Đồng thời, chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm 2023.

a.2) Chỉ tiêu cụ thể: Phấn đấu đạt chỉ số điểm 10,5/10,5 điểm. 

b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL):

b1) Nhiệm vụ và giải pháp:

- Văn phòng Sở:

+ Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Sở trong việc nâng cao chất lượng tham mưu soạn thảo văn bản QPPL đảm bảo đúng trình tự, thủ tục xây dựng văn bản QPPL theo quy định.

+ Xây dựng, tham mưu ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của Sở; kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật đúng thời gian quy định.

+ Chủ trì, phối hợp với phòng Tổ chức cán bộ, Thanh tra Sở xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vị quản lý của Sở; tổng hợp báo cáo và kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện sau kiểm tra.

- Các phòng, cơ quan, đơn vị thuộc Sở:

+ Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật tại đơn vị, như: thu thập thông tin, kiểm tra tình hình thi hành và xử lý kết quả thi hành pháp luật theo quy định.

+ Đề xuất, tham mưu xây dựng văn bản QPPL phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Sở và yêu cầu của thực tiễn sản xuất theo quy định của pháp luật; đảm bảo trình tự, thủ tục xây dựng văn bản QPPL theo quy định.

+ Phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 (kỳ thứ 3) thuộc phạm vi quản lý của Ngành; tổng hợp báo cáo kết quả rà soát theo đúng thời gian quy định và kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các văn bản QPPL do Sở tham mưu không còn phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật.

+ Tổ chức triển khai các văn bản QPPL vào sản xuất và đời sống, gắn với việc kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật; tổng hợp báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật và kiến nghị xử lý những phát sinh, bất cập theo quy định.

b2) Chỉ tiêu cụ thể: Phấn đấu đạt chỉ số điểm 6,5/6,5 điểm. 

c) Cải cách thủ tục hành chính (TTHC):

c1) Nhiệm vụ và giải pháp:

- Văn phòng Sở:

+ Đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các đơn vị, tổng hợp tham mưu Sở trình UBND tỉnh các báo cáo về kiểm soát TTHC đúng quy định.

+ Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, tham mưu Giám đốc Sở chuyển các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân đến các đơn vị có liên quan để xử lý và trả lời theo quy định.

+ Phối hợp công bố, công khai, minh bạch TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh và Cổng thông tin điện tử Sở.

+ Thường xuyên theo dõi, đôn đốc nhắc nhở các phòng, cơ quan, đơn vị thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ trước hạn, hồ sơ giải quyết đúng hạn theo đúng thời gian quy định, hạn chế số lượng hồ sơ giải quyết trễ hạn.

- Các phòng, cơ quan, đơn vị thuộc Sở:

+ Tiếp tục rà soát, đánh giá quá trình thực hiện cải cách TTHC; Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiến nghị đề xuất cơ quan có thẩm quyền loại bỏ các TTHC rườm rà, chồng chéo gây khó khăn cho người dân, tổ chức; cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục không cần thiết.

+ Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở công chức, viên chức thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết hồ sơ trước hạn, hồ sơ giải quyết đúng hạn theo đúng thời gian quy định.

+ Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp và công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Thường xuyên rà soát, cập nhật tham mưu Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế TTHC đã được công bố khi có sự thay đổi theo quy định của pháp luật.

+ Niêm yết, đăng tải đầy đủ, rõ ràng bảng thông báo hướng dẫn tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị, Cổng/Trang thông tin điện tử (nếu có).

+ Thực hiện công bố, công khai, minh bạch TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở tại đơn vị; xây dựng và công khai quy trình xử lý, giải quyết công việc hành chính, TTHC để tổ chức, công dân biết, thực hiện.

+ Phối hợp với các Sở, ngành chức năng thực hiện tốt quy trình giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tránh trường hợp gây phiền hà cho tổ chức, công dân.

c2) Chỉ tiêu cụ thể: Phấn đấu đạt chỉ số điểm 12,5/12,5 điểm. 

d) Cải cách tổ chức bộ máy:

d1) Nhiệm vụ và giải pháp:

- Phòng Tổ chức cán bộ:

+ Tiếp tục tham mưu rà soát, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy; xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành lại quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, các Chi cục thuộc Sở theo quy định.

+ Tiếp tục rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.

+ Rà soát, trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp trên một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

- Các phòng, cơ quan, đơn vị thuộc Sở:

+ Phối hợp xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành lại quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, các Chi cục thuộc Sở theo quy định.

+ Thực hiện nghiêm túc các quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao và các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, Bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành.

d2) Chỉ tiêu cụ thể: Phấn đấu đạt chỉ số điểm 8,0/8,0 điểm. 

đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức:

đ1) Nhiệm vụ và giải pháp:

- Phòng Tổ chức cán bộ:

+ Theo dõi, tham mưu quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của Sở theo đúng quy định; thực hiện nâng ngạch, thăng hạng đối với công chức, viên chức và trình Giám đốc Sở phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Sở theo thẩm quyền.

+ Theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của các đơn vị.

+ Xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyển đổi vị trí công tác năm 2023 đối với các chức danh theo quy định.

+ Tham mưu Lãnh đạo Sở đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để tuyển dụng công chức, viên chức có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm theo biên chế được giao trong năm 2023; đăng ký cử đối với các trường hợp chưa đảm bảo yêu cầu chức danh nghề nghiệp tham gia các lớp bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp và cử dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong năm 2023.

- Các phòng, cơ quan, đơn vị thuộc Sở:

+ Thực hiện nghiêm túc các quy định về nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền; đánh giá, xếp loại công chức, viên chức.

+ Tham mưu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, ưu tiên đào tạo chuyên sâu đối với các ngành nghề thực sự có nhu cầu để đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ.

+ Đăng ký nhu cầu tham gia các lớp bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp và cử dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong năm 2023.

+ Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định một số biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Quảng Ngãi; Chỉ thị 31-CT/TU ngày 13/6/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương không dùng bia, rượu trong buổi trưa của các ngày làm việc.

đ2) Chỉ tiêu cụ thể: Phấn đấu đạt chỉ số điểm 10,0/10,0 điểm. 

e) Cải cách tài chính công:

e1) Nhiệm vụ và giải pháp:

- Phòng Kế hoạch - Tài chính:

+ Tập trung hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở xây dựng phương án tự chủ tài chính trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

+ Theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công.

+ Đối với nội dung bị trừ điểm trong năm 2022 (Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước) giải pháp khắc phục trong năm 2023: Tham mưu cho Sở đề xuất kiến nghị UBND tỉnh giao vốn chuẩn bị đầu tư dự án ngay từ đầu năm; đồng thời, yêu cầu các đơn vị được giao vốn: Xây dựng kế hoạch tiến độ thực hiện và giải ngân hàng năm theo Chỉ thị 02/CT-UBND ngày 18/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh; Định kỳ hàng tháng báo cáo tiến độ thực hiện dự án so với kế hoạch đã xây dựng và có đề xuất kiến nghị, biện pháp tháo gỡ nếu gặp khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án (nếu có).

- Các phòng, cơ quan, đơn vị thuộc Sở:

+ Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính;

+ Đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính trong cung cấp dịch vụ công gắn với nhu cầu xã hội, thúc đẩy xã hội hóa, giảm nguồn chi từ ngân sách nhà nước.

e2) Chỉ tiêu cụ thể: Phấn đấu đạt chỉ số điểm 8,0/8,0 điểm. 

g) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số:

g1) Nhiệm vụ và giải pháp:

- Văn phòng Sở:

+ Tiếp tục rà soát, ban hành các văn bản quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tại Sở; Thực hiện ứng dụng CNTT gắn với từng khâu trong công tác CCHC để đảm bảo các hoạt động điều hành tại Sở được thông suốt, đồng bộ.

+ Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh cho cơ sở hạ tầng mạng.

+ Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả TTHC qua dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.

+ Phối hợp với phòng Kế hoạch - Tài chính và các phòng, cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi (DTI) tại Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở:

Chủ trì phối hợp với phòng, cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023; Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2023- 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

- Các phòng, cơ quan, đơn vị thuộc Sở:

+ Phối hợp với Văn phòng Sở triển khai thực hiện số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC được tiếp nhận, xử lý thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định.

+ Đẩy mạnh việc tiếp nhận, xử lý, trả kết quả qua dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.

+ Tiếp tục triển khai Kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Sở.

g2) Chỉ tiêu cụ thể: Phấn đấu đạt chỉ số điểm 11,5/11,5 điểm. 

(Chi tiết các chỉ tiêu về chỉ số CCHC năm 2023 và nội dung phân công cụ thể đối với các phòng, cơ quan, đơn vị thực hiện theo phụ lục đính kèm)

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Trưởng các phòng Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Sở căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, trong đó xác định rõ nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu, phân công tổ chức thực hiện. Định kỳ, hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện (báo cáo lồng ghép trong báo cáo định kỳ về công tác CCHC) cho Sở (qua phòng Tổ chức cán bộ Sở) để theo dõi, tổng hợp.

3.2. Phòng Tổ chức cán bộ Sở theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định; đồng thời, tổ chức kiểm tra, chấm điểm và xếp hạng chỉ số CCHC năm 2023 của các đơn vị để làm cơ sở xem xét đánh giá, xếp loại và xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể và người đứng đầu cơ quan, đơn vị vào cuối năm.

Yêu cầu Trưởng các phòng Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Sở nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phải kịp thời báo cáo về Sở (qua phòng Tổ chức cán bộ Sở) để tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

Tài liệu đính kèm: 535.KH-SNNPTNT.pdf

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Bản quyền thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi | Cổng thông tin điện tử Quảng Ngãi

Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Hồ Trọng Phương - Trưởng Ban Biên tập Cổng TTĐT Sở